logo-istdh
english
Công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi

Công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi

1. Công nghệ hầm biogas trong xử lý nước thải chăn nuôi

Hầm biogas là công nghệ kỵ khí truyền thống, sử dụng vi sinh vật để phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện yếm khí, sinh ra khí methane (CH₄) và CO₂. Đây là bước xử lý sơ cấp phổ biến trong các trang trại chăn nuôi.

Đặc điểm:

- Giảm 60–80% BOD, COD

- Tạo ra khí biogas dùng để đun nấu, phát điện

- Kết cấu đơn giản, chi phí đầu tư và vận hành thấp

- Xử lý mùi hôi, ổn định nguồn thải ban đầu

- Hiệu quả xử lý không cao với N, P và vi khuẩn → cần xử lý tiếp theo

1.xlnt chăn nuôi.png

2. Công nghệ UASB trong xử lý nước thải chăn nuôi

UASB (Upflow Anaerobic Sludge Blanket) là công nghệ xử lý kỵ khí tiên tiến hơn hầm biogas, với dòng nước thải đi từ dưới lên qua lớp bùn hoạt tính dày, giúp tăng hiệu quả phân hủy hữu cơ và sinh khí.

Đặc điểm:

- Hiệu suất xử lý BOD, COD cao (75–90%)

- Tạo ra lượng lớn khí sinh học (biogas)

- Ít bùn thải, không cần tiêu tốn điện năng

- Hiệu quả xử lý ổn định, phù hợp cho trại quy mô vừa – lớn

- Cần giai đoạn sinh học hiếu khí hoặc lọc sau để đạt chuẩn

2.xlnt chăn nuôi.png

3. Công nghệ MBBR trong xử lý nước thải chăn nuôi

MBBR (Moving Bed Biofilm Reactor) sử dụng vật liệu giá thể di động cho vi sinh vật dính bám, giúp nâng cao mật độ vi sinh vật, xử lý hiệu quả BOD, COD và Amoni.

Đặc điểm:

- Khả năng xử lý chất hữu cơ cao, kể cả khi tải lượng biến động

- Xử lý tốt Amoni (NH₄⁺), phù hợp với nước thải giàu đạm

- Không cần hoàn lưu bùn, dễ vận hành

- Diện tích xây dựng nhỏ gọn hơn so với Aerotank truyền thống

- Kết hợp tốt với các bước lọc và khử trùng cuối

3.xlnt chăn nuôi.png

4. Công nghệ SBR ứng dụng trong xử lý nước thải chăn nuôi

SBR (Sequencing Batch Reactor) là công nghệ sinh học xử lý theo mẻ, cho phép điều chỉnh linh hoạt các pha: làm đầy – sục khí – lắng – xả – nghỉ, phù hợp với nước thải ô nhiễm cao như chăn nuôi.

Đặc điểm:

- Hiệu quả xử lý BOD, COD, Nitơ cao

- Khả năng tự động hóa và điều chỉnh linh hoạt

- Không cần bể lắng riêng → tiết kiệm diện tích

- Phù hợp với các trang trại có diện tích nhỏ nhưng muốn xử lý đạt chuẩn A

- Cần kiểm soát tốt chế độ vận hành (thời gian, tải lượng đầu vào)

4.xlnt chăn nuôi.png

5. Công nghệ bãi lọc trồng cây (wetland) trong xử lý nước thải chăn nuôi

Là hệ thống xử lý sinh học tự nhiên sử dụng thực vật thủy sinh như cỏ vetiver, lác, sậy... kết hợp với giá thể lọc để hấp thụ dinh dưỡng và lọc nước thải sau xử lý sinh học.

Đặc điểm:

- Hiệu quả xử lý Nitơ, Photpho, chất hữu cơ, mùi

- Chi phí xây dựng và vận hành thấp

- Tận dụng cảnh quan, dễ bảo trì

- Phù hợp giai đoạn xử lý cuối hoặc vùng nông thôn

- Phụ thuộc vào thời tiết, diện tích xây dựng lớn

5.xlnt chăn nuôi.png

6. Công nghệ xử lý AOP hoặc UV để khử trùng nước thải chăn nuôi

Dùng ở bước cuối để khử trùng và phân hủy chất kháng sinh, trứng giun, vi khuẩn gây bệnh, đảm bảo nước đầu ra đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT.

Đặc điểm:

- Hiệu quả tiêu diệt vi khuẩn, virus, khử màu và mùi

- Loại bỏ chất gây độc còn sót lại (thuốc BVTV, kháng sinh,…)

- Tăng độ an toàn sinh học khi xả ra môi trường

- Chi phí đầu tư cao, cần vận hành kỹ thuật cẩn thận

- Kết hợp tốt với màng lọc, bãi lọc cây hoặc sinh học trước đó

6.xlnt chăn nuôi.png